Ý nghĩa tên xe VinFast Fadil
VinFast Fadil ra mắt công chúng Việt với giá bán rẻ bất ngờ, tên xe mang nhiều ý nghĩa.
Sau bao chờ đợi, cuối cùng, VinFast Fadil đã chính thức lộ diện tại buổi lễ ra mắt ngày 20-21/11 diễn ra ở công viên Thống (Nhất Hà Nội). Cùng với 2 mẫu ô tô LUX 2.0 và xe máy điện Klara, Fadil đã thu hút vô cùng đông đảo người dùng quan tâm.
Tên xe VinFast Fadil mang nhiều ý nghĩa
Tại sự kiện, đại diện nhà sản xuất xe Việt đã tiết lộ ý nghĩa khi đặt tên Fadil. Theo đó, Fadil trong tiếng Ả Rập thường là tên gọi của các bé trai. Bên cạnh đó, Fadil còn mang hàm ý của sự khoáng đạt, rộng lượng đúng với tiêu chí mà VinFast hướng đến khi sáng tạo nên chiếc xe. Cụ thể, VinFast Fadil là mẫu ô tô năng động, trẻ trung, linh hoạt và đa dạng; đặc biệt phù hợp với hạ tầng giao thông trong nước.
Cùng với đó, VinFast cũng đã công bố giá bán hấp dẫn và cạnh tranh của Fadil trong phân khúc hatchback đô thị tại Việt Nam. Xe có mức giá trên 400 triệu đồng. Tuy nhiên, trong thời gian đầu, nhờ chính sách “3 Không”, giá bán Fadil giảm 87 triệu còn 336 triệu đồng (chưa gồm 10% VAT). Đây là chiến dịch trợ giá của VinFast nhằm khuyến khích người Việt tin dùng hàng Việt, khẳng định chất lượng sản phẩm Việt.
Bộ đôi LUX A2.0 và SA2.0 mang ý nghĩa sang trọng, đẳng cấp
Fadil sở hữu số đo ba vòng DxRxC lần lượt là 3.675 x 1.632 x 1.495 mm với chiều dài cơ sở đạt 2.385 mm. Vóc dáng này khá nhỏ nhắn so với “đại cổ thụ” Hundai Grand i10 nhưng không mấy chênh lệch với Kia Morning hay Toyota Wigo. Xe có nhiều tuỳ chọn màu sơn ngoại thất và tất cả đều sư dụng động cơ 1.4L 4 xy-lanh, cho ra 98 mã lực công suất tối đa và 128Nm momen xoắn cực đại.
Về bộ đôi sedan LUX A2.0 và SUV LUX SA2.0, thương hiệu Việt cũng đã chia sẻ về ý nghĩa tên gọi. LUX trong chữ “Luxury” với định nghĩa sang trọng, thời thượng và đẳng cấp. Đồng thời, nhà sản xuất cũng khẳng định 2 mẫu ô tô này thuộc phân khúc cao cấp khi góp mặt trên thị trường Việt. Thực tế tại buổi ra mắt, người dùng cũng đã hiểu được hàm ý này khi chiêm ngưỡng vẻ đẹp “chất ngất” của bộ đôi sản phẩm, đặc biệt là chiếc sedan VinFast LUX A2.0.
VinFast Klara có ý nghĩa là trẻ trung, tươi tắn
Ngoài ra, chữ A (ký tự đầu tiên trong bảng chữ cái) còn nhằm nhấn mạnh sự tiên phong cho 2 mẫu ô tô đầu tiên của VinFast trong lĩnh vực công nghiệp ô tô. Chữ A còn mang ý nghĩa tiêu chuẩn hạng A, sản phẩm đạt chất lượng cao. Hậu tố 2.0 được sử dụng để chỉ dung tích động cơ và thông số kỹ thuật của 2 mẫu ô tô.
Theo tin tức ô tô, trong 2 ngày ra mắt, VinFast đã nhận về hơn 2.000 hợp đồng đăng ký mua xe, bao gồm cả xe máy điện Klara. Con số chưa bao gồm đơn đăng ký mua trực tuyến. Tới đây, người dùng tại TP.HCM sẽ được tham gia sự kiện tương tự diễn ra ở Vinhome Central vào ngày 25-26/11/2018. Dự kiến, thương hiệu Việt sẽ lại tiếp tục thu về lượng đặt hàng lớn.
Một số hình ảnh VinFast Fadil trong ngày ra mắt tại Hà Nội
Thông số kỹ thuật của VinFast Fadil tại Việt Nam
Thông số | VinFast Fadil tiêu chuẩn | VinFast Fadil cao cấp |
Kích thước | ||
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 3.676 x 1.632 x 1.495 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.385 | |
Khối lượng không tải (kg) | 992 | 1.005 |
Động cơ và Vận hành | ||
Động cơ | 1.4L, động cơ xăng, 4 xi lanh thẳng thàng | |
Công suất tối đa (mã lực @ vòng/phút) | 98 @ 6.200 | |
Mô men xoắn cực đại (Nm @ vòng/phút) | 128 @ 4.400 | |
Hộp số | CVT | |
Dẫn động | FWD | |
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson/Phụ thuộc, dằm xoắn | |
Trợ lực lái | Trợ lực điện | |
Ngoại thất | ||
Đèn chiếu xa và chiếu gần | Halogen | |
Đèn chiếu sáng ban ngày | Halogen | LED |
Đèn sương mù trước | Có | |
Đèn hậu | Halogen | LED |
Đèn phanh thứ 3 trên cao | Có | |
Gương chiếu hậu | Chỉnh, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và chức năng sấy gương | |
Kích thước lốp | 185/55R15 | |
La-zăng | Hợp kim nhôm | Hợp kim nhôm, 2 màu |
Lốp dự phòng | Có | |
Nội thất | ||
Màu nội thất | Đen/Xám | |
Chất liệu bọc ghế | Da tổng hợp | |
Điều chỉnh ghế hàng trước | Chỉnh cơ 6 hướng ghế lái, chỉnh cơ 4 hướng ghế hành khách | |
Hàng ghế sau | Gập 60/40 | |
Vô lăng | Chỉnh cơ 2 hướng | Chỉnh cơ 2 hướng, bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh |
Gương trên tấm chắn nắng | Bên lái | Bên lái và hành khách |
Đèn trần trước/sau | Có | |
Thảm lót sàn | Có | |
Tiện nghi | ||
Màn hình đa thông tin | Có | |
Hệ thống điều hòa | Chỉnh cơ | Tự động |
Hệ thống giải trí | AM/FM, MP3 | Màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối điện thoại thông minh, AM/FM, MP3 |
Hệ thống âm thanh | 6 loa | |
Cổng USB | 1 cổng | 2 cổng |
Kết nối Bluetooth, chức năng đàm thoại rảnh tay | Có | Tích hợp trên vô lăng |
An toàn, an ninh | ||
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống | |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | |
Chức năng phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | |
Hệ thống cân bằng điện tử ESC | Có | |
Chức năng kiểm soát lực kéo TCS | Có | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA | Có | |
Chức năng chống lật | Có | |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau | Không | Có |
Camera lùi | Không | Có |
Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước | Có | |
Cảnh báo thắt dây an toàn 2 hàng ghế | Có | |
Móc cố định ghế trẻ em ISO/FIX | Có | |
Hệ thống túi khí | 2 túi khí | 6 túi khí |
Khóa cửa tự động khi xe di chuyển | Không | Có |
Chìa khóa mã hóa | Có | |
Cảnh báo chống trộm | Không | Có |
Xem thêm:
Nguồn: banxehoi.com